Hòa tan hoàn toàn 12,6g hỗn hợp gồm Mg, Al vào dung dịch \(H_2SO_4\) đủ thu được dung dịch A và 13,44l khí B (đ.k.t.c). Tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp
Ngâm 12g hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu vào dung dịch HCl đủ thu được dung dịch A và 8,96l khí B(đ.k.t.c) và 4,8g chất rắn không tan. Tính % m mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al cần vừa đủ 100 gam dung dịch HCl x% thu được dung dịch Y và thoát ra 2,576 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 10,475 gam muối.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính x
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,576}{22,4}=0,115\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Mg}=a\left(mol\right);n_{Al}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}95a+133,5b=10,475\\a+1,5b=0,115\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,05\end{matrix}\right.\\ \%m_{Mg}=\dfrac{0,04.24}{0,04.24+0,05.27}.100\approx41,558\%\Rightarrow\%m_{Al}\approx58,442\%\\ b,n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,115=0,23\left(mol\right)\\ \Rightarrow x=C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,23.36,5}{100}.100=8,395\%\)
Hòa tan hoàn toàn 6,3(g) hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Hcl vừa đủ thu được 6,72 lít khí (đktc)
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Hòa tan 15,8g hỗn hợp Al,Mg,Fe vào 500ml dd HCl 2,5M thu được 13,44l khí H2 (đktc) và dung dịch A.Trong hỗn hợp có số mol Mg = số mol Al.Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan .Tính khối lượng muối có trong dung dịch A
Gọi $n_{Mg} = n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Ta có :
$24a + 27a + 56b = 15,8(1)$
$n_{HCl} > 2n_{H_2}$ nên HCl dư
Ta có :
$n_{H_2} = a + 1,5a + b = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{15,8}.100\% = 34,18\%$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{15,8}.100\% = 30,38\%$
$\%m_{Fe} = 35,44\%$
$n_{HCl\ pư} = 2n_{H_2} = 1,2(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{muối} = 15,8 + 1,2.36,5 - 0,6.2 = 58,4(gam)$
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và 1 kim loại M hóa trị II trong dung dịch \(H_2SO_4\) ( loãng)vừa đủ thu được dung dịch B và khí C , cho B tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thấy tách ra 93,2g kết tủa trắng . lọc lấy kết tủa rồi cô cạn nước lọc thu được 36,2g. muối khan
a . tính V khí C thoát ra (đktc) và kim loại của mỗi hỗn hợp A ?
b . xác định kim loại M ? nếu trong hỗn hợp A số mol kim loại M lớn hơn 33,33% số mol của Al
Hòa tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl thì thu được 6,72l \(H_2\) (đ.k.t.c). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp dầu
PTHH: Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
x_________2x_____x_______x(mol)
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
y___2y_____y_______y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{21}{205}\\y=\dfrac{81}{410}\end{matrix}\right.\)
=>mMg=21/205 . 24 = 504/205(g)
mZn=81/410 . 65=1053/82(g)
Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl 7,3% (D=1,2g/ml) thì thu được 5,6l lít khí B (điều kiện tiêu chuẩn)
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+27b=5,1\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,5\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{5,1}\cdot100\%\approx47,06\%\\\%m_{Al}=52,94\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5\cdot36,5}{7,3\%}=250\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{250}{1,2}\approx208,33\left(ml\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Al vào 750 ml dung dịch HCl 1,6M (D = 1,1g/ml) thu được 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B.
Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Hòa tan hoàn toàn 11,84 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe cần vừa đủ 146 gam dung dịch HCl 14% thu được dung dịch Y và thoát ra V lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y
a) Gọi số mol Mg, Fe là a, b (mol)
=> 24a + 56b = 11,84
\(n_{HCl}=\dfrac{146.14\%}{36,5}=0,56\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a--->2a--------->a----->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b-->2b-------->b------>b
=> 2a + 2b = 0,56
=> a = 0,12; b = 0,16
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{0,12.24}{11,84}.100\%=24,324\%\\\%Fe=\dfrac{0,16.56}{11,84}.100\%=75,676\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{H_2}=a+b=0,28\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,28.22,4=6,272\left(l\right)\)
c) mdd sau pư = 11,84 + 146 - 0,28.2 = 157,28 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,12.95}{157,28}.100\%=7,25\%\\C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,16.127}{157,28}.100\%=12,92\%\end{matrix}\right.\)